P là gì trong toán hình

Chu vi là độ dài đường bao quanh một hình hai chiều. Từ “chu vi” được dùng với cả hai nghĩa: đường bao quanh một diện tích và tổng độ dài của đường này.

Mục lục

  • 1 Các công thức
  • 1.1 Đa giác
  • 1.2 Đường tròn
  • 1.3 Hình chữ nhật
  • 1.4 Hình vuông
  • 2 Tham khảo

Các công thứcSửa đổi

Đa giácSửa đổi

Chu vi của một đa giác được tính bằng tổng độ dài các cạnh của nó. Vì vậy, công thức tính chu vi của tam giác là  P = a + b + c {\displaystyle P=a+b+c}

, trong đó  a {\displaystyle a}

,  b {\displaystyle b}

và  c {\displaystyle c}

là các cạnh của tam giác. Với tứ giác công thức là  P = a + b + c + d {\displaystyle P=a+b+c+d}

. Công thức tổng quát cho đa giác n cạnh: P = a1 + a2 +… + an Trong đó a1, a2,… an là các cạnh của đa giác.

Đường trònSửa đổi

Với các đường tròn có công thức tính chu vi là  P = 2. π . r {\displaystyle P=2.\pi .r}

hoặc  P = π . d {\displaystyle P=\pi .d}

  • P {\displaystyle P}

là chu vi,

  • r {\displaystyle r}

là bán kính,

  • π {\displaystyle \pi }

là hằng số pi ( π = 3.14159265… {\displaystyle \pi =3.14159265…}

)

  • d {\displaystyle d}

là đường kính hình tròn (bằng hai lần bán kính).

Hình chữ nhậtSửa đổi

Chu vi hình chữ nhật có công thức là:  P = ( a + b ) × 2 {\displaystyle P=(a+b)\times 2}

Trong đó, a là chiều dài, b là chiều rộng và P là chu vi.

Hình vuôngSửa đổi

Chu vi hình vuông là  P = a × 4 {\displaystyle P=a\times 4}

Trong đó, a là cạnh và P là chu vi.

Tham khảoSửa đổi